QUỐC HỘI______Luật số: 27/2001/QH10 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM translation - QUỐC HỘI______Luật số: 27/2001/QH10 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chinese how to say

QUỐC HỘI______Luật số: 27/2001/QH10

QUỐC HỘI
______
Luật số: 27/2001/QH10 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

LUẬT
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước và đề cao trách nhiệm của toàn dân đối với hoạt động phòng cháy và chữa cháy; bảo vệ tính mạng, sức khỏe con người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về phòng cháy và chữa cháy.

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cháy được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
2. Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ.
3. Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác.
Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở.
4. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong đó có một số lượng nhất định chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của Chính phủ.
5. Đội dân phòng là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy, giữ gìn an ninh trật tự ở nơi cư trú.
6. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy tại nơi làm việc.
7. Khu vực chữa cháy là khu vực mà lực lượng chữa cháy triển khai các công việc chữa cháy.
8. Chữa cháy bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy.
9. Chủ rừng là cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao rừng hoặc giao đất trồng rừng.

Điều 4. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy
1. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
2. Trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực và chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và thiệt hại do cháy gây ra.
3. Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.
4. Mọi hoạt động phòng cháy và chữa cháy trước hết phải được thực hiện và giải quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ.

Điều 5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy
1. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ hộ gia đình là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình.
4. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và làm nhiệm vụ chữa cháy.

Điều 6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy
1. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.
2. Cơ quan, tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy cho mọi người trong phạm vi quản lý của mình.

Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tổ chức và phối hợp với cơ quan chức năng để tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của Luật này.
4634/5000
From: Vietnamese
To: Chinese
Results (Chinese) 1: [Copy]
Copied!
国民议会______越南社会主义共和国第 27/2001年/QH10 代码号:独立自由幸福_______________法律火和火 要加强国家管理的效果和整个人口高负责消防操作和火;保护生命,人类的健康,保护财产的国家、 组织和个人,保护环境,确保安全、 社会秩序和安全;根据宪法 》 的越南社会主义共和国在 1992 年;这项法律规范的消防部门和火。 第章我一般规定 第 1 条。调整范围这项法律规范消防、 消防、 建筑部队、 武装的车辆、 政策消防操作、 火。 第 2 条。适用对象机构、 机构、 家庭和个人工作,生活在越南社会主义共和国遵守本法的规定和有关的立法; 规定的领土上越南社会主义共和国签署或否则为用此法对国际条约的规定应适用的国际条约。 第 3 条。术语的解释这项法律,在下面的条款解释如下:1.火灾命中注定的失控燃烧事件可以造成损害的人,财产和环境的影响。2.火灾危险性质是液体、 气体、 固体或货物,材料容易起火、 爆炸。3.基地是从到工厂、 工厂、 仓库、 办公室、 医院、 学校、 剧院、 酒店、 商业中心、 市场、 军队营房和其他建筑。该机构,组织可以有一个或多个基地。4.危险的火灾、 爆炸的基础依据一定数量的危险化学品着火,爆炸的政府法规。5.民防团队组成的组织参加消防活动和火灾,保安全的住所。6.消防队伍和消防基地组成的组织参加消防活动和消防工作的人。7.火区是在消防部队部署消防工作地区。8.火-包括工作动员部署部队和手段的火,电源切断,组织逃生,抢救的人、 保存属性,阻力,灭火防火和消防方面的其他活动。9.森林所有者、 机构、 家庭和个人是主管国家机构分配的森林或人工林的森林。 第 4 条。火和火的原则1.调动全体人民参加火灾活动和消防的一般权力。2.在消防操作和火采取预防;必须积极、 主动地防止、 限制对火灾发生和火灾所造成的损害。3.为准备力、 手段、 方法和其它条件,当火灾发生时,在时间,火有效。4.所有消防作业和火首先必须实施和解决由部队和地方的手段。 第 5 条。负责火和火1.防火和灭火是每个机构、 机构、 家庭和个人的越南社会主义共和国领土上的责任。2.公民从 18 岁的健康负责任不够,加入民防、 消防队员和消防基地成立居住或工作时所需的地方。3.头的机构、 组织、 家庭户主是负责组织活动和定期检查消防部门,消防他职责范围内。4.警察、 消防部门和消防负责指示,检查消防活动和消防机构、 机构、 家庭、 个人,以及消防责任。 第 6 条。负责宣传,流行,教育对火和火1.信息的机构,负责宣传宣传活动的组织、 普通法和知识的火和火经常广泛,对整个人口。2.机关、 机构和家庭是负责组织宣传、 教育、 普通法和知识的火和火内其管理的每个人。 第 7 条。越南祖国阵线和成员组织的责任Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tổ chức và phối hợp với cơ quan chức năng để tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của Luật này.
Being translated, please wait..
Results (Chinese) 2:[Copy]
Copied!
国民大会______号法律27/2001越南/ QH10社会主义共和国独立 -自由- 幸福_______________法对防火,消防为了提高国家管理的有效性,维护所有人的责任人们对火灾预防与扑救; 保护生命,人类健康,保护国家,组织和个人的财产保护环境,安全和社会秩序和安全;根据公社的共和国宪法社会主义越南于1992年;。防火和战斗本法规定第一章总则第一条1.范围本法律对防火,消防,建设部队,装备手段和政策的防火和灭火。第2条在符合机关,团体,家庭和个人工作或生活在越南社会主义共和国的领土符合本法和有关法律的其他条款的规定; 其中越南社会主义共和国签署或国际条约的情况下,加入的条款不同,适用本法的国际条约的规定。第三条定义在本法中,下列术语被解释如下:1。火是指不受控制火灾情况下会损坏人,财产和环境的影响。2。危险物质和炸药液体,气体,固体或货物,材料容易着火或爆炸。3。依据是通称工厂,厂房,仓库,办公楼,医院,学校,影剧院,宾馆,市场,贸易中心,部队营房及建筑物另外,该机构或组织可以有一个或多个机构。4。机构与危险的爆炸品是作为政府规定的一定数量的危险物质和炸药的基础。5。民防群体是谁参与防火和灭火,维护安全和秩序的居住人群。6。防火和消防队伍的机构是谁参加防火和工作争取民族。7。火区是那里的战斗部署部队灭火作业区。8。防火包括动员,部署部队和消防拉闸限电组织逃生,抢救人员和财产的战斗,手段,危害火灾蔓延,灭火和相关的其他活动战斗用。9。森林所有者是机关,团体,家庭和个人的国家机构有权分配土地,森林或人工林。第四条原则防火和战斗1。要调动所有参与防火和灭火的人的结合强度。2。对于防火和灭火防治作为重点; 积极,主动预防,限制到最小,火灾发生,造成火焰伤害。3。来制备的力,装置,计划和其它条件,这样,当发生火灾时,大火迅速和有效地打击。4。防火和灭火的一切活动必须首先提出,并以武力来解决和手段到位。第五条职责防火和消防1。防火和灭火是每一个机构或组织,家庭和个人在越南社会主义共和国领土的责任。2。市民岁18岁以上,身体健康有参与民防责任,火灾预防和消防团的设施是建立在工作的住所或在需要时。3。机构的负责人,组织和接待家庭负责组织活动,并定期检查消防工作和战斗在其责任范围。4。后卫防火,消防,负责对消防机关,团体,家庭,个人和消防任务和战斗的指导和检查活动。第六条责任声明并传播和防火教育和战斗1。信息机构,负责宣传倡导组织,法律宣传和防火,并定期和广泛战斗到全体人民的知识。2。机关,团体和家庭负责组织的宣传,教育,法律宣传和消防知识,并在其管辖范围内争取的人。第7条职责越南祖国阵线及其成员组织越南祖国阵线及其成员组织有责任组织和相关机构协调,倡导和动员各阶层进行和监测本法的规定执行。




















































Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: ilovetranslation@live.com