CHƯƠNG II
PHÒNG CHÁY
Điều 14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy
1. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy.
2. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời.
Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
1. Khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm các nội dung sau đây:
a) Địa điểm xây dựng, bố trí các khu, các lô;
b) Hệ thống giao thông, cấp nước;
c) Bố trí địa điểm hợp lý cho các đơn vị phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết;
d) Dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.
2. Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm các nội dung sau đây:
a) Địa điểm xây dựng, khoảng cách an toàn;
b) Hệ thống thoát nạn;
c) Hệ thống kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
d) Các yêu cầu khác phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.
3. Các dự án, thiết kế quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
4. Chính phủ quy định danh mục dự án, công trình thuộc diện phải thiết kế, thẩm duyệt thiết kế, thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng và sử dụng công trình
1. Chủ đầu tư thực hiện thủ tục trình duyệt dự án, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; chỉ được thi công khi thiết kế về an toàn phòng cháy và chữa cháy của công trình đã được duyệt; tổ chức kiểm tra, giám sát thi công, nghiệm thu và bàn giao công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Trong quá trình thi công công trình, nếu có thay đổi thiết kế thì phải giải trình hoặc thiết kế bổ sung và phải được duyệt lại.
2. Trong quá trình thi công công trình, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
3. Trong quá trình sử dụng công trình, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thường xuyên kiểm tra, duy trì các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư
1. Nhà ở phải bố trí hệ thống điện, bếp đun nấu, nơi thờ cúng bảo đảm an toàn; các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn lửa, nguồn nhiệt; chuẩn bị các điều kiện, phương tiện để sẵn sàng chữa cháy.
2. Thôn, ấp, bản, tổ dân phố phải có các quy định, nội quy về phòng cháy và chữa cháy, về sử dụng điện, sử dụng lửa và các chất dễ cháy, nổ; có giải pháp ngăn cháy; có phương án, lực lượng, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; có đường giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy.
Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
1. Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm về cháy, nổ phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy.
2. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy thì cơ quan đăng kiểm chỉ cấp chứng chỉ đăng kiểm khi đã được cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy xác nhận đủ điều kiện; các phương tiện trên khi đóng mới hoặc cải tạo phải được duyệt thiết kế.
Chính phủ quy định các loại phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy.
3. Phương tiện giao thông cơ giới của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài khi vào lãnh thổ Việt Nam phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Chủ sở hữu, người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong suốt quá trình hoạt động của phương tiện.
Results (
Chinese) 1:
[Copy]Copied!
CHƯƠNG IIPHÒNG CHÁY Điều 14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy1. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy.2. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và có biện pháp khắc phục kịp thời. Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy1. Khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm các nội dung sau đây:a) Địa điểm xây dựng, bố trí các khu, các lô;b) Hệ thống giao thông, cấp nước;c) Bố trí địa điểm hợp lý cho các đơn vị phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết; d) Dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.2. Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bảo đảm các nội dung sau đây:a) 施工现场,安全距离;b) 逃生系统;c) 体系工程防火安全和消防;d 其他要求) 消防服务及火;DD) 的消防部门和消防经费估计。3.项目第 1 条和第 2 条所指明的设计必须浏览关于火和火的美感。4.政府投资组合中,工作在一个美观的设计,浏览设计,关于火和火上诉浏览器设计的时限。 第 16 条。责任的机构、 组织、 个人在施工和使用的建筑物1.所有者执行程序浏览器项目、 消防和火灾; 设计仅适用于设计消防安全和消防工程正在浏览网页;测试组织、 监督、 测试和委员会前的投入使用。施工过程中,如果设计更改是有正当理由或额外的设计,必须审查。2.在建设过程中业主,建筑承建商必须确保消防安全和消防在其责任范围。3.过程中使用的工作、 机构、 组织,个人必须检查定期,以维持消防和火灾的条件。 第 17 条。消防部门对房屋和住宅1.对电力系统进行合理布局,炊具,住房礼拜场所的安全;易燃、 易爆权火源,远离热源;准备条件,意味着必须心甘情愿地火。2.哈姆雷特 》、 哈姆雷特 》,一个地方,必须有规则,规则关于火和火,用电、 用火用易燃、 易爆;有解决方案,以预防火灾的发生;有计划、 部队、 消防车辆和火;有道路,消防用水的来源。 第 18 条。消防部门对汽车运输1.汽车运输从 4 个座位的汽车运输,运输的货物、 火灾、 爆炸危险的物质必须确保对火和火状态的理事机构规定的条件。2.汽车运输有消防安全和消防方面的特殊要求,然后注册机构注册证书,只有当国家管理机构的消防和消防核实的资格;在火车上的设施必须是浏览器的设计。政府规制的汽车运输类型有消防安全和消防方面的特殊要求。3.国际组织、 机构和个人国外对越南领土的机动车辆必须确保越南依法火与火安全。4.所有者,指挥官,交通工具的驱动程序必须是负责在媒体的操作过程中确保安全的火灾和火灾。
Being translated, please wait..
