CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC1.1.Khái niệm, vai trò translation - CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC1.1.Khái niệm, vai trò English how to say

CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ N

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Theo James H. Donnelly , JR., James L. Gibson và John M. Ivancevich thì “Quản trị là một quá trình do một hoặc nhiều người thực hiện, nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được những kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được.” (Nguồn: Quản trị học căn bản, James H. Donnelly , JR., James L. Gibson và John M. Ivancevich – NXB Thống kê 2001)
Quản trị là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. ( Nguồn: Lý thuyết quản trị kinh doanh, trường ĐHKTQD – NXB Thống kê 1994)
“Quản trị là tổng hợp các hoạt động được thực hiện nhằm đạt được mục đích ( đảm bảo hoàn thành công việc ) thông qua sự nổ lực ( sự thực hiện ) của những người khác” ( Nguồn: Quản trị DNTM. GS. TS Phạm Vũ Luận – NXB Thống kê 2004 )
Theo nghĩ rộng: Quản trị nguồn nhân lực là quá trình khai thác, tổ chức, sử dụng khoa học kỹ thuật hiện đại và lý luận về quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức, bằng cách thường xuyên tìm kiếm, tạo nguồn nhân lực, tiến hành điều phối, lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện chế độ tiền lương, thưởng phạt hợp lý nhằm khai thác và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả.
Theo nghĩa hẹp: Quản trị nguồn nhân lực là quá trình cơ quan quản lý thực hiện những công việc cụ thể như: Tuyển người, bình xét, phân công công việc, giải quyết tiền lương bồi dưỡng, đánh giá chất lượng CBCNV, nhằm thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch tổ chức.
Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực là một quá trình tuyển mộ, lựa chọn, duy trì, phát triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người tr ong các tổ chức ở tầm vi mô và có hai muc̣ tiêu cơ bản:
 Sử duṇg có hiêụ quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao đôṇg và nâng cao tính hiêụ quả của tổ chức.
 Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên đươc̣ phá t huy tối đa các năng lực cá nhân, đươc̣ kích thích, đôṇg viên nhiều nhất taị nơi làm viêc̣ và trung thành, tâṇ tâm với doanh nghiêp
0/5000
From: -
To: -
Results (English) 1: [Copy]
Copied!
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC1.1.Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực1.1.1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lựcTheo James H. Donnelly , JR., James L. Gibson và John M. Ivancevich thì “Quản trị là một quá trình do một hoặc nhiều người thực hiện, nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác để đạt được những kết quả mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được.” (Nguồn: Quản trị học căn bản, James H. Donnelly , JR., James L. Gibson và John M. Ivancevich – NXB Thống kê 2001) Quản trị là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. ( Nguồn: Lý thuyết quản trị kinh doanh, trường ĐHKTQD – NXB Thống kê 1994) “Quản trị là tổng hợp các hoạt động được thực hiện nhằm đạt được mục đích ( đảm bảo hoàn thành công việc ) thông qua sự nổ lực ( sự thực hiện ) của những người khác” ( Nguồn: Quản trị DNTM. GS. TS Phạm Vũ Luận – NXB Thống kê 2004 )Theo nghĩ rộng: Quản trị nguồn nhân lực là quá trình khai thác, tổ chức, sử dụng khoa học kỹ thuật hiện đại và lý luận về quản trị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức, bằng cách thường xuyên tìm kiếm, tạo nguồn nhân lực, tiến hành điều phối, lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện chế độ tiền lương, thưởng phạt hợp lý nhằm khai thác và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả.Theo nghĩa hẹp: Quản trị nguồn nhân lực là quá trình cơ quan quản lý thực hiện những công việc cụ thể như: Tuyển người, bình xét, phân công công việc, giải quyết tiền lương bồi dưỡng, đánh giá chất lượng CBCNV, nhằm thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch tổ chức.Tóm lại, quản trị nguồn nhân lực là một quá trình tuyển mộ, lựa chọn, duy trì, phát triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người tr ong các tổ chức ở tầm vi mô và có hai muc̣ tiêu cơ bản: Sử duṇg có hiêụ quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao đôṇg và nâng cao tính hiêụ quả của tổ chức.  Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên đươc̣ phá t huy tối đa các năng lực cá nhân, đươc̣ kích thích, đôṇg viên nhiều nhất taị nơi làm viêc̣ và trung thành, tâṇ tâm với doanh nghiêp
Being translated, please wait..
Results (English) 2:[Copy]
Copied!
Chapter 1
RATIONALE FOR HUMAN RESOURCE MANAGEMENT
1.1.Khai concept, role and significance of human resource management
1.1.1. The concept of human resources management
According to James H. Donnelly, JR., James L. Gibson and John M. Ivancevich the "Governance is a process by one or more persons to carry, to coordinate the activities of the others to achieve the results that a separate action can not be achieved. "(Source: Administration basic school, James H. Donnelly, JR., James L. Gibson and John M. Ivancevich - Publisher Statistics 2001)
governance is the organizational impact of governance actors object to be administrator to achieve the objectives set out in the conditions of environmental fluctuations. (Source: Business Management Theory, NEU - Statistics Publishing House 1994)
"Governance is the sum of activities performed to achieve the purpose (ensuring complete the work) through the efforts (the implementation) of others "(source: Administration DNTM. Prof. Dr. Pham Vu Luan - Statistics Publishing House 2004)
According broad thinking: human resource Management is the process of mining, organizations and scientific use contemporary art and theory of governance in order to implement the strategic objectives of the organization, by regularly looking, human resources, conduct coordination, leadership, inspection and urge implementation of the regime salaries, rewards and punishments reasonable in order to exploit and use human resources effectively.
Under the strict sense: governance is the process of human resource management agencies perform specific tasks such as: Recruiting, commenting , assign work, resolve wage fostering quality assessment staff, to fulfill the objectives and plans the organization.
in short, human resource management is the process of recruitment, selection, only maintain, develop and create conditions conducive to the organization of human resources in order to achieve the objectives set out.
1.1.2 the goal of human resource management
human resource management research on management issues human values ​​tr ong organizations micromanage and have two basic goals:
 use effective human resources in order to increase labor productivity and improve the effectiveness of the organization.
 to meet the needs increasing the employees, enabling employees are out t maximize the personal capacity, is stimulated, encouraging the most at work and loyal, conscientious with the business
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: