Sơ đồ 1.4: Tiến trình tuyển dụng nhân viên♣ Việc tuyển chọn nhân viên  translation - Sơ đồ 1.4: Tiến trình tuyển dụng nhân viên♣ Việc tuyển chọn nhân viên  English how to say

Sơ đồ 1.4: Tiến trình tuyển dụng nh

Sơ đồ 1.4: Tiến trình tuyển dụng nhân viên

♣ Việc tuyển chọn nhân viên cần phải dựa trên các tiêu chuần sau:
- Khả năng nhân cách
- Khả năng chuyên môn
- Khả năng giao tế
- khả năng lãnh đạo (nếu tuyển chọn cấp quản trị)
1.1.1 Công tác đào tạo
Đào tạo là hoạt động nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng mới, thay đổi các quan điểm, hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công việc.
♣Mục đích của đào tạo bao gồm:
+ Giúp cho CB-CNV thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt đối với những nhân viên mới.
+ Cập nhật kỹ năng, kiến thức mới cho cho CB-CNV, giúp họ tiếp cận nhanh với những thay đổi trong công nghệ, kỹ thuật mới, tránh tình trạng trì trệ, lỗi thời.
+ Hướng dẫn công việc cho CB-CNV mới.
+ Chuẩn bị đội ngũ cho các cấp quản trị.
+ Thoả mản nhu cầu phát triển cho CB-CNV…
♣ Quy trình đào tạo thường có bốn bước chính :
+ Phân tích nhu cầu đào tạo
+ Phân tích chương trình, tài liệu đào tạo
+Tiến hành đào tạo
+ Đánh giá và kiểm tra
♣ Các hình thức đào tạo gồm:
+ Đào tạo ngoài công việc: là hình thức đào tạo trong đó người học được tách khỏi công việc thực tế.
+ Đào tạo trong công việc: là hình thức đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ học các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công việc dưới sự giám sát của người lao động lành nghề hơn. Hình thức này bao gồm các phương pháp như: Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc, đào tạo theo kiểu học nghề, kèm cặp và chỉ bảo, luân chuyển, thuyên chuyển công việc.
1.1.2 Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc là bước đầu trong công tác duy trì NNL, là đánh giá hiệu quả của công việc trong quá khứ, hiện tại của nhân viên theo một tiến trình đánh giá khoa học và có tính hệ thống, là chìa khoá giúp cho công ty có cơ sở hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, phát triển nhân lực cũng như phát triển nghề nghiệp. Quản trị NNL thành công hay không phần lớn là do công ty biết đánh giá đúng mức thành tích công tác của nhân viên hay không.
♣ Quy trình đánh giá:
+ Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá
+ Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố trong công việc cần đánh giá với mục tiêu chiến lược và kế hoạch của doanh nghiệp
+ Lựa chọn phương pháp đánh giá
♣ Phương pháp đánh giá công việc như:
- Phương pháp thang điểm
- Phương pháp xếp hạng luân phiên
- Phương pháp so sánh cặp
- Phương pháp quan sát hành vi
- Phương pháp phê bình lưu giữ…
Không có phương pháp nào tốt nhất cho tất cả các doanh nghiệp hay bộ phận.
Vì vậy, nhà quản trị cần lựa chọn phương pháp thích hợp nhất cho đơn vị mình.
1.1.3 Lương bổng và đãi ngộ
Lương bổng là một trong những động lực kích thích cho con người làm việc hăng hái, nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây trì trệ, bất mãn, hoặc từ bỏ công ty mà ra đi
Lương bổng và đãi ngộ chỉ về mọi loại phần thưởng mà một cá nhân nhận được để đổi lấy sức lao động của mình.
Lương bổng và đãi ngộ bao gồm hai phần:
+ Lương bổng đãi ngộ về mặt tài chính như: lương công nhật, lương tháng, tiền thưởng, hoa hồng, BHXH, trợ cấp XH, phúc lợi,.v.v…
+ Lương bổng đãi ngộ về mặt phi tài chính như: Bản thân công việc phải hấp dẫn, đòi hỏi sức phấn đấu, được giao trách nhiệm, được cấp trên nhận biết thành tích khen thưởng và môi trường làm việc phù hợp, điều kiện làm việc thoải mái.
♣ Các hình thức trả lương:
Thông thường các doanh nghiệp có thể trả lương theo bốn hình thức sau:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo nhân viên (theo trình độ, năng lực của nhân viên)
+ Trả lương theo kết quả thực hiện công việc
+ Trả lương cho các chức danh
1.1.4 Quan hệ lao động
Quan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia quá trình lao động. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình lao động
Quan hệ lao động được điều chỉnh bởi Luật lao động và Công đoàn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và đấu tranh cho quyền lợi hợp pháp của người lao động
♣ Quan hệ lao động gồm có:
+ Công đoàn: Ở Việt Nam chỉ có một tổ chức Công đoàn duy nhất.
+ Thỏa ước lao động tập thể
+ Tranh chấp lao động
+ Công nhân viên tham gia quản lí doanh nghiệp
+ Tìm hiểu quan điểm, mức độ thỏa mản của nhân viên Mục đích là xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
♣ Để xây dựng quan hệ lao động tốt đẹp phải có:
+ Luật pháp lao động
+ Nội quy lao động
+ Văn hóa doanh nghiệp
+ Phong cách lãnh đạo.

Những vấn đề cơ bản về quản trị nguồn nhân lực ngân hàng thương mại
1.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực ngân hàng thương mại
Dựa trên đặc thù của ngành kinh doanh hành hoá đặc biệt là tiền tệ và dịch vụ tài chính, nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại (NHTM) có đặc điểm chung như sau:

- Về mặt bằng kiến thức: Do hoạt động NHTM là cấp tín dụng và đầu tư cho nền kinh tế nên đòi hỏi cán bộ NHTM phải am hiểu và có kiến thức tổng hợp của nhiều chuyên ngành sản suất kinh doanh, nhiều loại đặc thù và phương pháp quản lý.
- Về năng lực: Nhạy bén, sáng tạo, năng động do xuất phát từ đặc điểm của kinh doanh hành hoá đặc thù là tiền tệ.
- Về phong cách: NHTM thực hiện chức năng “đi vay để
0/5000
From: -
To: -
Results (English) 1: [Copy]
Copied!
Site map 1.4: staff recruitment process♣ The selection need to be based on the following chuần:-The possibility of personality-Professional ability-International delivery capability-leadership (if the Admin level selection)1.1.1 the trainingTraining is the activity aimed at knowledge, new skills, change the perspective, behavior and enhance the ability to perform the job.♣ The purpose of training include:+ Help for employee work better, particularly for new employees.+ Updated for new knowledge, skills for employee, help them reach quickly with changes in technology, new techniques, avoiding stagnation, obsolete.+ Tutorials for the new employee.+ Preparing the team for the administrator level.+ Scramble for development needs Agreement employee ...♣ A training process usually has four main steps:+ Training needs analysis+ Analysis program, training materials+ Training+ Reviews and check♣ Forms training include:+ External work: training is the training form in which people learn to be detached from the actual work.+ Job: training is a form of direct training at work, in which the learner will learn the knowledge and skills necessary for work through the practice work under the supervision of skilled workers. This form includes methods such as: training according to the directions of work, training, mentoring and apprenticeship-type only, rotation, transfer work.1.1.2 reviews workReviews work is the first step in the work to maintain the NNL is, evaluate the effectiveness of past work, current employees according to a scientific review process and have the computer system, is key to helping the company has planning facility, recruiting, selection, human development as well as career development. NNL management is successful or not is largely known by the company appreciated the merits of the employees or not.♣ Process reviews:+ Identify basic requirements need reviews+ Define the relationships between elements in the job evaluation with strategic objectives and business plan+ Option evaluation method♣ Evaluation method of work such as:-Scale methods-The method rated rotation-Folder comparison method-Behavioral observation method-Method of retention critics ...There is the best method for all enterprises or parts.So, the administrator needs to choose the most appropriate method for their units.1.1.3 wages and remunerationWages are one of the stimulating motivation for people to work energetically, but at the same time is also one of the causes of the stagnation, disgruntled, or abandon the company that goWages and remuneration just about every type of reward that an individual receives in Exchange for his labor.Wages and remuneration consists of two parts:+ Salary remuneration financially as the wages, salary,: bonus, Commission, BHXH, subsidies, SOCIAL welfare, etc..+ Salary remuneration in terms of non-financial, such as: job itself is appealing, requires striving power, was put in charge, is granted on merit and achievement recognition work environment fit, comfortable working conditions.♣ Các hình thức trả lương:Thông thường các doanh nghiệp có thể trả lương theo bốn hình thức sau:+ Trả lương theo thời gian+ Trả lương theo nhân viên (theo trình độ, năng lực của nhân viên)+ Trả lương theo kết quả thực hiện công việc+ Trả lương cho các chức danh1.1.4 Quan hệ lao độngQuan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia quá trình lao động. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình lao độngQuan hệ lao động được điều chỉnh bởi Luật lao động và Công đoàn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và đấu tranh cho quyền lợi hợp pháp của người lao động♣ Quan hệ lao động gồm có:+ Công đoàn: Ở Việt Nam chỉ có một tổ chức Công đoàn duy nhất.+ Thỏa ước lao động tập thể+ Tranh chấp lao động+ Công nhân viên tham gia quản lí doanh nghiệp+ Tìm hiểu quan điểm, mức độ thỏa mản của nhân viên Mục đích là xây dựng mối quan hệ tốt đẹp♣ Để xây dựng quan hệ lao động tốt đẹp phải có:+ Luật pháp lao động+ Nội quy lao động+ Văn hóa doanh nghiệp+ Phong cách lãnh đạo.Những vấn đề cơ bản về quản trị nguồn nhân lực ngân hàng thương mại1.3.1. Đặc điểm nguồn nhân lực ngân hàng thương mạiDựa trên đặc thù của ngành kinh doanh hành hoá đặc biệt là tiền tệ và dịch vụ tài chính, nguồn nhân lực của ngân hàng thương mại (NHTM) có đặc điểm chung như sau:- Về mặt bằng kiến thức: Do hoạt động NHTM là cấp tín dụng và đầu tư cho nền kinh tế nên đòi hỏi cán bộ NHTM phải am hiểu và có kiến thức tổng hợp của nhiều chuyên ngành sản suất kinh doanh, nhiều loại đặc thù và phương pháp quản lý.- Về năng lực: Nhạy bén, sáng tạo, năng động do xuất phát từ đặc điểm của kinh doanh hành hoá đặc thù là tiền tệ.- Về phong cách: NHTM thực hiện chức năng “đi vay để
Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: