1.1.2. Vốn huy động Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn  translation - 1.1.2. Vốn huy động Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn  English how to say

1.1.2. Vốn huy động Vốn huy động là

1.1.2. Vốn huy động
Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Ngân hàng được quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho người gửi. Ngân hàng có thể huy động từ dân cư, các tổ chức ... với nhiều hình thức khác nhau.
1.1.2.1. Tiền gửi thanh toán ( tiền gửi giao dịch )
Đây là khoản tiền của các doanh nghiệp và cá nhân gửi với mục đích là sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Khoản tiền gửi thanh toán này được trả lãi ( trả lãi thấp ) hoặc không được trả lãi tuỳ thuộc vào ngân hàng. Người gửi tiền vào nhờ ngân hàng thu hộ tiền, trả hộ tiền... với một mức phí thấp. Các ngân hàng có thể sử dụng các số dư tiền gửi khách hàng vào các hoạt động của mình.
1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều doanh nghiệp, tổ chức xã hội có các hoạt động thu, chi tiền theo các chu kỳ xác định. Họ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi. Tuy khoản tiền này không tiện lợi bằng tiền gửi thanh toán nhưng bù lại tiền gửi có kỳ hạn lại có lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn được ghi trên hợp đồng.
1.1.2.3. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực hiện các mục đích bảo toàn và sinh lời đối với những khoản tiền đó. Người gửi tiết kiệm sẽ có sổ tiết kiệm xác định rõ thời gian và hình thức trả lãi đã được thoả thuận.
Hiện nay tiền gửi tiết kiệm là khu vực tiềm năng, là nơi cạnh tranh gay gắt giữa các NH. Để thu hút nguồn tiền này các NH luôn đưa ra các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bằng VNĐ, bằng vàng và bằng ngoại tệ, với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn và với nhiều kỳ hạn để người gửi có nhiều cơ hội lựa chọn cho phù hợp, tiện ích nhất.
1.1.2.4. Tiền gửi của các ngân hàng khác
Đây là nguồn tiền gửi có qui mô thường nhỏ, giữa các ngân hàng luôn có tiền gửi của nhau. Mục đích của việc gửi tiền này là để đảm bảo thanh toán thuận tiện, phục vụ tối đa lợi ích cho khách hàng của mình.


0/5000
From: -
To: -
Results (English) 1: [Copy]
Copied!
1.1.2. Vốn huy động
Vốn huy động là bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Ngân hàng được quyền sử dụng vốn và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn cho người gửi. Ngân hàng có thể huy động từ dân cư, các tổ chức ... với nhiều hình thức khác nhau.
1.1.2.1. Tiền gửi thanh toán ( tiền gửi giao dịch )
Đây là khoản tiền của các doanh nghiệp và cá nhân gửi với mục đích là sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Khoản tiền gửi thanh toán này được trả lãi ( trả lãi thấp ) hoặc không được trả lãi tuỳ thuộc vào ngân hàng. Người gửi tiền vào nhờ ngân hàng thu hộ tiền, trả hộ tiền... với một mức phí thấp. Các ngân hàng có thể sử dụng các số dư tiền gửi khách hàng vào các hoạt động của mình.
1.1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội
Nhiều doanh nghiệp, tổ chức xã hội có các hoạt động thu, chi tiền theo các chu kỳ xác định. Họ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi. Tuy khoản tiền này không tiện lợi bằng tiền gửi thanh toán nhưng bù lại tiền gửi có kỳ hạn lại có lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn được ghi trên hợp đồng.
1.1.2.3. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực hiện các mục đích bảo toàn và sinh lời đối với những khoản tiền đó. Người gửi tiết kiệm sẽ có sổ tiết kiệm xác định rõ thời gian và hình thức trả lãi đã được thoả thuận.
Hiện nay tiền gửi tiết kiệm là khu vực tiềm năng, là nơi cạnh tranh gay gắt giữa các NH. Để thu hút nguồn tiền này các NH luôn đưa ra các hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bằng VNĐ, bằng vàng và bằng ngoại tệ, với lãi suất cạnh tranh hấp dẫn và với nhiều kỳ hạn để người gửi có nhiều cơ hội lựa chọn cho phù hợp, tiện ích nhất.
1.1.2.4. Tiền gửi của các ngân hàng khác
Đây là nguồn tiền gửi có qui mô thường nhỏ, giữa các ngân hàng luôn có tiền gửi của nhau. Mục đích của việc gửi tiền này là để đảm bảo thanh toán thuận tiện, phục vụ tối đa lợi ích cho khách hàng của mình.


Being translated, please wait..
Results (English) 2:[Copy]
Copied!
1.1.2. Raising capital
raising capital is the largest part of the total capital of commercial banks. The bank may use the funds and is responsible to repay the principal and interest on time to the sender. Banks can raise from individuals, organizations ... with many different forms.
1.1.2.1. Deposit payment (deposit transaction)
This is the sum of the individual businesses and is sent for the purpose of using the services of the bank payment. Deposit payment is paid (pay lower rates) or not interest is paid depending on the bank. Depositors in the bank by collecting money, paying protection money ... for a low fee. Banks can use the balance of customer deposits into their operations.
1.1.2.2. Term deposits of enterprises, social organizations
Many businesses, social organizations collection activities, spending money in the period identified. They send the money in the bank to earn interest. But this money is not convenient to remit payment in cash but in return term deposits have higher interest rates, depending on the length of the term of the contract is written.
1.1.2.3. Savings deposits of residents
they send the money in the bank to carry out the purposes of preservation and profitability for that money. Savers will have passbook specify the time and form of payment of interest has been agreed upon.
Today's money saving potential areas, where fierce competition between the banks. To attract this money the banks are offering various forms of mobilizing savings in VND, foreign currencies and gold, with competitive interest rates and with more attractive terms to sender opportunities appropriate choice, utility.
1.1.2.4. Deposits from other banks
remittances This is usually small in size, between the bank's deposits are always together. The purpose of this deposit to ensure payment is convenient, serve the maximum benefit to our customers.


Being translated, please wait..
 
Other languages
The translation tool support: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Armenian, Azerbaijani, Basque, Belarusian, Bengali, Bosnian, Bulgarian, Catalan, Cebuano, Chichewa, Chinese, Chinese Traditional, Corsican, Croatian, Czech, Danish, Detect language, Dutch, English, Esperanto, Estonian, Filipino, Finnish, French, Frisian, Galician, Georgian, German, Greek, Gujarati, Haitian Creole, Hausa, Hawaiian, Hebrew, Hindi, Hmong, Hungarian, Icelandic, Igbo, Indonesian, Irish, Italian, Japanese, Javanese, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Korean, Kurdish (Kurmanji), Kyrgyz, Lao, Latin, Latvian, Lithuanian, Luxembourgish, Macedonian, Malagasy, Malay, Malayalam, Maltese, Maori, Marathi, Mongolian, Myanmar (Burmese), Nepali, Norwegian, Odia (Oriya), Pashto, Persian, Polish, Portuguese, Punjabi, Romanian, Russian, Samoan, Scots Gaelic, Serbian, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenian, Somali, Spanish, Sundanese, Swahili, Swedish, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thai, Turkish, Turkmen, Ukrainian, Urdu, Uyghur, Uzbek, Vietnamese, Welsh, Xhosa, Yiddish, Yoruba, Zulu, Language translation.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: